Thứ Năm, 3 tháng 9, 2009

Người họ Phạm có tên trong chính sử: THỜI LÊ TRUNG HƯNG

290. Phạm Văn Lan
Xã Thắng Lợi, Thường Tín
1580 đỗ Hoàng giáp khoa Canh Thìn, nhà Lê
Thượng thư bộ Binh, hàng Thừa chính sứ, tước hầu
NKB số 1595

291. Phạm Khuê (1562-?)
Nam Sách, Hải Dương
Là cháu Phạm Khắc Minh, ông Phạm Văn Tuấn
1610 đỗ Tiến sĩ khoa Canh Tuất, nhà Lê
Hàn lâm viện Hiệu thảo
NKB số 1645

292. Phạm Thế Hỗ (1565-?)
[Phạm Thế Hựu]
Xã Quất Động, Thường Tín
1610 đỗ Tiến sĩ khoa Canh Tuất
Hiến sát sứ
NKB số 1648

293. Phạm Phi Kiến (1565-?)
Xã Dương Liễu, Hoài Đức
1623 đỗ Tiến sĩ khoa Quý Hợi
Hiến sát sứ
ĐVSKTT trang 664
NKB số 1668

294. Phạm Phúc Khánh (1579-?)
Nam Sách, Hải Dương
Cháu Phạm Quang Tán, con Phạm Y Toàn
1623 đỗ Tiến sĩ khoa Quý Hợi
Tự khanh, tước tử
1631 Hiến sát sứ Lạng Sơn
1637
ĐVSKTT trang 669, 672
NKB số 1671

295. Phạm Công Trứ (1602-1675)
làng Liêu Xuyên, h. Đường Hào (Nghĩa Hiệp, Yên Mỹ)
cha Phạm Công Phương
1628 đỗ Tiến sĩ khoa Mậu Thìn
1642 Thái thường tự khanh làm tán lý
1660 Tham tụng Lễ bộ thượng thư Yên quận công
1662 Tham tụng Lễ bộ thượng thư kiêm Đông các đại học sĩ thiếu bảo Yên quận công
1664 Lại bộ thượng thư
1668 trí sĩ
1673 giữ việc sáu bộ, tham tán cơ vụ
Tặng Thái tể
ĐVSKTT trang 673, 678, 682, 685, 686, 692, 698, 704, 706
NKB số 1688

296. Phạm Vĩnh Miên (1587-?)
Xã Quảng Phú, Lương Tài, Bắc Ninh
Con Phạm Lương Hiển
1637 đỗ Tiến sĩ khoa Đinh Sửu
1646 phó sứ đi sứ nhà Minh
Bộ Binh Hữu thị lang
ĐVSKTT trang 674
NKB số 1709

297. Phạm Liễn (1584-?)
Xã Thúc Kháng, Bình Giang, Hải Dương
Con Phạm Điển
1637 đỗ Tiến sĩ khoa Đinh Sửu
Bộ Công Hữu thị lang, trí sĩ
Tặng Hộ bộ Thị lang bộ
NKB số 1712


298. Phạm Đậu (1610-?)
Xã Hùng Sơn, Thanh Miện, Hải Dương
1640 đỗ Tiến sĩ khoa Canh Thìn
Hình khoa Đô cấp sự trung, tước nam
NKB số 1738

299. Phạm Văn Đạt (1610-?)
[Phạm Lập Lễ]
Xã Tân Dân, Khoái Châu, Hưng Yên
1646 đỗ Tiến sĩ khoa Bính Tuất
1663 Binh khoa đô cấp sự trung
1665 tham chính Sơn Tây
Bộ Hộ Tả thị lang, tước tử. Về trí sĩ
ĐVSKTT trang 674, 689, 693
NKB số 1756

300. Phạm Hiển Danh (1616-?)
Là chắt Phạm Lân Định, cháu Phạm Thọ Chỉ, ông họ Phạm Quang Trạch, Phạm Quang Hoan, Phạm Quang Dung
Dòng họ Phạm-Đông Ngạc
1646 đỗ Tiến sĩ khoa Bính Tuất
Giám sát ngự sử, tước nam
NKB số 1760

301. Phạm Văn Tuấn (1598-?)
Thôn Nhân Lý, Nam Sách, Hải Dương
Cháu Phạm Khuê, cháu họ Phạm Khắc Minh, viễn tôn Phạm Hưng Nhân
1646 đỗ Tiến sĩ khoa Bính Tuất
Làm đến chức Giám sát
NKB số 1770

302. Phạm Tất Toàn *
ở châu Bố Chính
1655 Mậu quốc công
ĐVSKTT trang 677

303. Phạm Công Thắng*
1656
ĐVSKTT trang 679

304. Phạm Hưng Tạo*
1656 Thái bộc tự khanh Thọ Lĩnh hầu
ĐVSKTT trang 679

305. Phạm Kiêm Toàn*
1657 Đốc thị
ĐVSKTT trang 680

306. Phạm Thạnh*
1658 Đề đốc
1660 Tham đốc
ĐVSKTT trang 681, 683

307. Phạm Duy Chất (1616-1665)
Ngọ Trang, xã Liên Minh, Vụ Bản, Nam Định
Làm chỉ huy thiêm sự
1659 đỗ Tiến sĩ khoa Kỷ Hợi
Thi ứng chế đỗ đầu, sau lại đỗ Đông các
1663 Tham chính Sơn Tây
1665 Đông các đại học sĩ
Tặng Công bộ Hữu thị lang.
ĐVSKTT trang 682, 685, 689, 693, 694
NKB số 1799

308. Phạm Thanh*
1660
1669 Tham đốc
ĐVSKTT trang 683, 700

309. Phạm Phúc Thiêm*
1660
ĐVSKTT trang 684

310. Phạm Chất (1623-?)
Diễn Hùng, Diễn Châu, Nghệ An
Cha Phạm Viên
Hậu duệ Phạm Tông Mại
Dòng Kính Chủ
1652 đỗ Hoàng giáp khoa Nhâm Thìn, đi sứ nhà Thanh
1664 Hình khoa đô cấp sự trung.
1672 Đại lý tự khanh
1673 phó đô ngự sử
1675 Hình bộ tả thị lang, tước tử
Tặng Thượng thư
ĐVSKTT trang 692, 693, 703, 704, 709
NKB số 1780

311. Phạm Viên*
Con Phạm Chất
Nhân vật tiêu biểu cho Đạo giáo Đàng Ngoài đương thời
NVLS

312. Phạm Thế Vinh*
Nội sai Thái giám trong Thị Nội giám, Tư Lễ giám, Lĩnh Xuyên hầu
LSTL trang 4

313. Phạm Đình Liêu*
Nội sai Hữu đề điểm trong Tư Lễ giám, Khoan Thái bá
LSTL trang 4

314. Phạm Công Kiêm*
Con Phạm Công Trứ
1665 Tham nghị làm tham chính Sơn Nam.
ĐVSKTT trang 693, 694, 697

315. Phạm Thị Ngọc Hậu (?-1691)
1665 Hoàng thái hậu, mẹ Lê Huyền Tông
ĐVSKTT trang 693, 753

316. Phạm Viện*
1667 Lũng quận công, đô đốc thiêm sự
ĐVSKTT trang 696

317. Phạm Lục*
1669 Thự vệ sự Khuông Vũ hầu làm Tham đốc,
ĐVSKTT trang 700

318. Phạm Viết Tuấn (1631-?)
Xã Lam Hạ, Duy Tiên, Nam Hà
1670 đỗ Tiến sĩ khoa Canh Tuất
Chức Giám sát
NKB số 1857

319. Phạm Tĩnh (1629-?)
Xã Quang Phục, Tứ Kỳ, Hải Dương
Cháu Phạm Khắc Khoan
Thi Hương đỗ giải nguyên,
1670 đỗ Tiến sĩ khoa Canh Tuất
Tham chính
NKB số 1862

320. Phạm Quang Chiếu (1650-?)
Xã Nghĩa Dân, Kim Động, Hưng Yên
Họ Phạm-Đào Quạt
1676 đỗ Hoàng giáp khoa Bính Thìn
Chức Cấp sự trung
Tặng Đô cấp sự trung
NKB số 1881

321. Phạm Công Thiện
(1649-?)
Xã Nhân Thắng, Gia Bình, Bắc Ninh
Cha nuôi Phạm Khiêm Ích
Dòng họ Phạm-Bảo Triệu
13 tuổi đỗ Hương cử
1680 đỗ Hoàng giáp khoa Canh Thân
Tham chính
NKB số 1899

322. Phạm Công Phương (1642-?)
Xã Nghĩa Hiệp, Yên Mỹ, Hưng Yên
Con Phạm Công Trứ
1680 đỗ Tiến sĩ khoa Canh Thân
Chức Cấp sự trung
Tặng Binh bộ khoa Đô cấp sự trung, tước nam
NKB số 1904

323. Phạm Hữu Dung (1652-?)
Xã Thúc Kháng, Bình Giang, Hải Dương
Trước đỗ Sĩ vọng
1680 đỗ Tiến sĩ khoa Canh Thân
Cấp sự trung
NKB số 1915

324. Phạm Quang Trạch (1653-?)
Cháu họ Phạm Hiển Danh, cha Phạm Quang Ninh
Dòng họ Phạm-Đông Ngạc
1683 đỗ Hội nguyên, Bảng nhãn khoa Quý Hợi
1691 tham chính Kinh Bắc
Thái thượng Tự khanh
Cương mục trang 753
NKB số 1919

325. Phạm Đình Châu (1647-?)
Dòng họ Phạm-Kim Đôi
Trước đỗ Sĩ vọng
1685 đỗ Tiến sĩ khoa Ất Sửu
Chức Giám sát ngự sử
NKB số 1948

326. Phạm Quang Hoàn (1662-?)
[Phạm Công Hoàn]
Anh Phạm Quang Dung, anh họ Phạm Quang Ninh
Dòng họ Phạm-Đông Ngạc
1694 đỗ Tiến sĩ khoa Giáp Tuất
Thừa chính sứ, tặng Cộng bộ hữu thị lang
NKB số 1968

327. Phạm Quang Huân (1652-?)
Xã Đông Phương, Đông Hưng, Thái Bình
1697 đỗ Tiến sĩ khoa Đinh Sửu
Chức Tự khanh
NKB số 1974

328. Phạm Minh (1672-1746)
Xã Mi Thự, h. Đường An
1703 đỗ Tiến sĩ khoa Quý Mùi

329. Phạm Quang Dung (1675-?)
[Phạm Công Dung]
em Phạm Quang Hoàn, anh họ Phạm Quang Ninh
Dòng họ Phạm-Đông Ngạc
1706 đỗ Tiến sĩ khoa Bính Tuất
Hình bộ Tả thị lang, Lệ Phái hầu
Tặng Hộ bộ Thượng thư
NKB số 2007

330. Phạm Gia Vương*
1713 trấn thủ Tuyên Quang
Cương mục trang 773

331. Phạm Khiêm Ích (1679-1741)
Xã Thân Thắng, Gia Bình, Bắc Ninh
dời đến Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội.
Con nuôi Phạm Công Thiện (chồng cô)
Thi Hương đỗ giải nguyên
1710 đỗ Thám hoa khoa Canh Dần, Tả thị lang bộ Hình, tước Phương Lĩnh hầu
1723 đi sứ nhà Thanh
1728 đỗ đầu khoa Đông các làm Lễ bộ Thượng thư, Đông các đại học sĩ
1732 Thượng thư bộ Binh
1734 Khắc Tứ thư
1736 Hàm Á bảo tả lý công thần, Lại bộ Thượng thư
1739 Thanh liêm bị gièm pha, nên bị giáng chức làm Đốc phủ Thanh Hoa
Sau thăng Thái tể, mất tại Thanh Hoa
Cương mục trang 795, 801, 813, 820, 829
NKB số 2012

332. Phạm Đình Kính (1669-?)
xã Vĩnh Hào, Vụ Bản, Nam Định
trước đỗ Sĩ vọng
1710 đỗ Tiến sĩ khoa Canh Dần
1723 đi sứ nhà Thanh
1724 hữu thị lang bộ Binh, tước Lại khê hầu
Tham tụng, Thượng thư, Nhập thị kinh diên
Về trí sĩ, tặng Thiếu bảo
Cương mục trang 795, 802
NKB số 2025

333. Phạm Duy Cơ (1685-?)
Xã Nam Thịnh, Nam Trực, Nam Định
1710 đỗ Tiến sĩ khoa Canh Dần
Hình khoa Cấp sự trung
NKB số 2029

334. Phạm Công Tự*
[Nguyễn Công Tự]
xã Cự Khánh, Đông Sơn
1724
Cương mục trang 797, 798

335. Phạm Công Dong*
1732 Chánh sứ
Cương mục trang 817

336. Phạm Công Thế (1705-?)
Cháu 5 đời của Phạm Đốc
Hoàng Xá, Đông Quan
(Đông Phương, Đông Hưng, Thái Bình)
1727 đỗ Tiến sĩ khoa Đinh Mùi
Chức Hiệu thảo
1738 Đông các hiệu thư, mưu chống Trịnh Giang
Cương mục trang 826
NKB số 2131

337. Phạm Trần Tông*
1740 Nhạc Thọ hầu
Cương mục trang 835

338. Phạm Danh Linh (?-1740)*
Huyện thừa huyện Hoa Khê nay đổi Cẩm Khê, thuộc phủ Lâm Thao.
Cương mục trang 835

339. Phạm Hữu Tá*
1740 thua trận bị đày phương xa
Cương mục trang 836

340. Phạm Kinh Vĩ (1691-?) [Phạm Công Liêu, Phạm Doãn Vĩ]
Xã Thanh Giang [Thổ Hào], Thanh Chương, Nghệ An
Thi hương đỗ giải nguyên
1724 đỗ Tiến sĩ khoa Giáp Thìn
1740 quan văn
1742 tuyển lính Nghệ An
1746 Giám tri diêm đạo
Chức Thừa sứ, bị bãi chức
Cương mục trang 842, 855, 871
NKB số 2122

341. Phạm Hữu Du (1682-?)
Xã Nam Thắng, Nam Trực, Nam Định
1724 đỗ Tiến sĩ khoa Giáp Thìn
1742 bổ dụng chức phủ dụ
Công bộ Hữu thị lang, về trí sĩ
Cương mục trang 855
NKB số 2124

342. Phạm Đình Chung (1687-?)
Xã Cẩm Phúc, Cẩm Giàng, Hải Dương
1724 đỗ Tiến sĩ khoa Giáp Thìn
Hữu thị lang, về trí sĩ, tặng Hộ Bộ Hữu thị lang
NKB số 2127

343. Phạm Trọng Côn (1689-?)
Xã Việt Hòa, Tp Hải Dương
1724 đỗ Tiến sĩ khoa Giáp Thìn
Chức Đãi chế, về trí sĩ.
NKB số 2128

344. Phạm Nguyên Ninh (1700-?)
[Phạm Gia Ninh]
Con Phạm Quang Trạch
Dòng họ Phạm-Đông Ngạc
Thi hương đỗ Giải nguyên
1731 đỗ Tiến sĩ khoa Tân Hợi
Đông các hiệu thư
1744 hiệu thư làm tán lý
Chết trận, truy tặng tước hầu
Cương mục trang 865
NKB số 2148

345. Phạm Nguyễn Bảng*
1741 Chưởng đốc Sơn Tây
Cương mục trang 845

346. Phạm Đình Trung
Cha Phạm Đình Trọng
danh thần đời Lê Hy Tông, Đô Ngự sử
Hải Dương

347. Phạm Đình Trọng (1714-1754)
Xã An Dương, An Hải, Hải Phòng
1739 đỗ tiến sĩ khoa Kỷ Mùi
Phó Đô ngự sử, Bồi tụng phủ chúa Trịnh, Dao Lĩnh hầu
1742 giữ chức hiệp đồng Đông Triều
1744 hiệp trấn Hải Dương
1745 Đánh được Quận He, làm hiệp thống lãnh đạo Đông Bắc
1751 thắng Quận He
1753 đốc suất Nghệ An
thượng thư bộ Binh, thái tử thái bảo, tước Hải quận công
phong tặng Đại vương phúc thần
Cương mục trang 848, 851, 866, 869, 870, 873, 874, 876, 880, 888
NKB 2191

348. Phạm Đình Sĩ*
xã Vân Trường, Tiền Hải, Thái Bình
1751 thuộc tướng của Phạm Đình Trọng bắt được Quận He
Cương mục trang 880

349. Phạm Sĩ Thuyên (1697-?)
Xã Phùng Chí Kiên, Mỹ Hào, Hưng Yên
Cụ của Phạm Sĩ Ái
Thi hương đỗ Giải nguyên
1743 đỗ Tiến sĩ khoa Quý Hợi
Hàn lâm thị thư, tước bá, về trí sĩ
NKB số 2196

350. Phạm Huy Cơ (1717-1767)
Thị trấn Gia Bình, Bắc Ninh
Dòng họ Phạm-Đông Bình
1757 đỗ Tiến sĩ khoa Đinh Sửu
1765
Sơn Nam Hiến sát sứ
Giúp Trịnh Lệ đoạt ngôi chúa của Trịnh Sâm, bị giết
Cương mục trang 906, 912
NKB số 2231

351. Phạm Tiến (1729-1791)
[Phạm Đình Đạt]
Gốc Kính Chủ, Đông Triều
Dòng dõi của Phạm Sính, anh TS. Phạm Đình Dư
Dòng họ Phạm-Kim Đôi
1757 đỗ Tiến sĩ khoa Đinh Sửu
1788 Cùng em Phạm Đình Dư, Phạm Đình Phan chống Tây Sơn
NKB số 2232
HL trang 225
VSTT trang 387

352. Phạm Dương Ưng (1737-?)
Hàng Gai, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Quê xã Thúc Kháng, Bình Giang, Hải Dương
Thi hương đỗ Giải nguyên
1763 đỗ Tiến sĩ khoa Quý Mùi
Đông các học sĩ, Đốc thị đạo Thuận Quảng
NKB số 2244

353. Phạm Gia Huệ*
Dòng họ Phạm-Đông Ngạc
1766
Hương cống
Cương mục trang 906

354. Phạm Huy Đĩnh*
xã Chương Dương, Đông Hưng, Thái Bình
1767 Nội giám của Trịnh Sâm
1773 chức thự phủ sự
1774 tiền tướng quân
Cương mục trang 912, 917, 918, 924, 927, 931, 933

355. Phạm Ngô Cầu (?-1785)
1768 trấn thủ Hải Dương
1777 trấn thủ Thuận Hóa
1785 hàng Tây Sơn, bị giết
Cương mục trang 915, 917, 942, 944, 964

356. Phạm Đồng Viện (1717-?)
xã Hiệp Cát, Nam Sách, Hải Dương
1766 đỗ Tiến sĩ khoa Bính Tuất
1771 đốc đồng Lạng Sơn
Chức Thị giảng, về trí sĩ
Cương mục trang 922
NKB số 2256

357. Phạm Bá Ưng*
Hiến sát sứ Nghệ An
Cương mục trang 923

358. Phạm Công Chí (1734-?)
Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
1769 đỗ Tiến sĩ khoa Kỷ Sửu
Hàn lâm hiệu lý, Đốc đồng Hưng Hóa
NKB số 2258

359. Phạm Nguyễn Du (1740-?) [Vĩ Khiêm, Huy Khiêm]
tự là Hiếu Đức và Dưỡng Hiên, hiệu là Thạch Đông
Xã Nghi Thạch, Nghi Lộc, Nghệ An
Thi hương đỗ Giải nguyên
1779 đỗ Hoàng giáp khoa Kỷ Hợi
1785 Đông các đại học sĩ
Giữ chức Thiêm sai, Đốc đồng Nghệ An.
Tây Sơn ra bắc, ông biết không xoay chuyển tình thế nên lên vùng núi Thanh Chương, ốm rồi mất vào khoảng 1786-1787
Cương mục trang 936, 950, 957, 961, 963
NKB số 2302

360. Phạm Quý Thích (1760-1825)
Hàng Vải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Quê xã Thúc Kháng, Bình Giang, Hải Dương
1779 đỗ tiến sĩ khoa Kỷ Hợi
chức Thiêm tri Công phiên. Gia Long vời ra làm quan trao hàm Thị trung học sĩ, tước Lĩnh An hầu, lãnh chức Đốc học phủ Hoài Đức.
Cáo quan về quê rồi mất.
Cương mục trang 950, 991
NKB số 2303

361. Phạm Huy Thức*
1780 hoạn quan
Cương mục trang 951

362. Phạm Đình Dư (1737-?) [Phạm Đình Dữ]
Em Phạm Tiến (Phạm Đình Đạt)
Dòng họ Phạm-Kim Đôi
1775 đỗ Tiến sĩ khoa Ất Mùi
Lại bộ Hữu thị lang, Quỳnh Phái hầu
1787 làm tham tri chính sự
1788
Đốc bình chương sư, hành Lại bộ Thượng thư, Tri Quốc Tử Giám
Cương mục trang 976, 984, 987, 994

NKB số 2287

363. Phạm Trọng Huyến (1746-?)
Xã Yên Phú, Ý Yên, Nam Định
Đời 14 dòng họ Phạm-Phạm Xá
1778 đỗ Tiến sĩ khoa Mậu Tuất
Hàn lâm viện Thị chế, Tri hộ phiên, Hàn lâm Thị thư
1788 đồng Xu mật viện sự sau bị cách chức
Cương mục trang 991
NKB số 2299

364. Phạm Nguyễn Doãn*
1784 Dương Thái bá, đính bổ ở lời Bạt cuốn “Lê triều ngọc phả”

365. Phạm Đình Thiện*
[Phạm Tôn Lân]
Kiến Xương, Thái Bình
dòng dõi Phạm Đình Sĩ. Ông tổ Phạm Tôn Nhậm-danh tướng thời Trịnh Doanh
1787 Lân Dương hầu
theo Lê Chiêu Thống ở Yên Kinh
sau về mất ở quê
Cương mục trang 981, 997, 999
HL trang 151, 152

366. Phạm Giáp*
HL trang 152

367. Phạm Trần Thiệu*
Làng Quỳnh Côi, h. Nam Đường
Hiệu lý Quân vụ
HL trang 217

368. Phạm Như Tụy* (?-1788) [Phạm Như Toại]
Phúc Dương, h. Hương Sơn
đỗ tạo sĩ
trấn thủ Tuyên Quang
Cương mục trang 995
HL trang 152

369. Phạm Như Tùng*
xã Song An, Vũ Thư, Thái Bình
1789 theo Lê Chiêu Thống
Đi Hắc Long Giang
Cương mục trang 997, 999

Tháp Bút
________________________________

Ký hiệu tài liệu
ĐVSKTT - Đại Việt sử ký toàn thư
Cương mục - Khâm Định Việt sử thông giám cương mục
HL - Hoàng Lê nhất thống chí
NKB - Các nhà khoa bảng Việt Nam


* Ghi chú: Người có tên nghiêng thường ít xuất hiện trong các tài liệu là người có công nhưng chưa được đánh giá hết cống hiến, hay người không có mấy công lao và cũng có thể một số người theo bè lũ bán nước hại dân cần phải lên án.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét