Thứ Năm, 3 tháng 9, 2009

Người họ Phạm có tên trong chính sử: THỜI LÊ - MẠC (1527-1592)

222. Phạm Huy
Nam Sách, Hải Dương
1529 đỗ Hoàng giáp khoa Kỷ Sửu, nhà Mạc
Tham chính
NKB số 1086

223. Phạm Kinh Bang
Thới Trung, Thanh Oai
Con Phạm Viết Mậu
1529 đỗ Tiến sĩ khoa Kỷ Sửu, nhà Mạc
Giám sát ngự sử
NKB số 1104

224. Phạm Khánh Tường
(1510-?)
Gia Lộc, Hải Dương
1532 đỗ Tiến sĩ khoa Nhâm Thìn, nhà Mạc
Tham chính
NKB số 1120

225. Phạm Khắc Hựu
Gia Lộc, Hải Dương
1532 đỗ Tiến sĩ khoa Nhâm Thìn, nhà Mạc
Đề hình giám sát ngự sử
NKB số 1124

226. Phạm Thị Ngọc Quỳnh
Ngọc Lặc, Thanh Hóa.
1533 mẹ vua Lê Trang Tông
ĐVSKTT trang 597

227. Phạm Hoảng (1509-?)
Gia Bình, Bắc Ninh
Dòng họ Phạm-Đại Bái
1535 đỗ Hoàng giáp khoa Ất Mùi, nhà Mạc
Cấp sự trung
NKB số 1141

228. Phạm Đình Tuyền
Thái Thụy, Thái Bình
1535 đỗ Tiến sĩ khoa Ất Mùi, nhà Mạc
Tham chính
NKB số 1155

229. Phạm Duy Tinh (1510-?)
Thanh Miện, Hải Dương
1538 đỗ Hoàng giáp khoa Mậu Tuất, nhà Mạc
Thừa chính sứ
NKB số 1171

230. Phạm Đốc Phỉ (1502-?)
Cẩm Phả, Quảng Ninh
Con Phạm Minh Du (1491-?)-sách bị sai khi so sánh năm sinh 2 cha con?
1538 đỗ Hoàng giáp khoa Mậu Tuất, nhà Mạc
Tham chính
NKB số 1174

231. Phạm Đãi Đán
Lý Nhân, Hà Nam
1538 đỗ Tiến sĩ khoa Mậu Tuất, nhà Mạc
Công khoa Đô cấp sự trung
NKB số 1199

232. Phạm Khuông Đỉnh
Cẩm Giàng, Hải Dương
Dòng họ Phạm-An Trang, Bắc Ninh
1538 đỗ Tiến sĩ khoa Mậu Tuất, nhà Mạc
Hàn lâm
NKB số 1201

233. Phạm Công Sâm (1504-?)
Nam Sách, Hải Dương
1541 đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ nhị danh (bảng nhãn) khoa Tân Sửu, nhà Mạc. Sau lại đỗ khoa Đông các
Thừa chính sứ
ĐVSKTT trang 599
NKB số 1204

234. Phạm Nguyên (1506-?) [Phạm Nguyện]
Bình Giang, Hải Dương
1541 đỗ Tiến sĩ khoa Tân Sửu, nhà Mạc
Hàn lâm
ĐVSKTT trang 599
NKB số 1211

235. Phạm Phi Hiển (1509-?)
Lập Thạch, Vĩnh Phúc
1541 đỗ Tiến sĩ khoa Tân Sửu, nhà Mạc
Đô ngự sử, Tào Khê hầu
NKB số 1219

236. Phạm Điển
Thuận Thành, Bắc Ninh
Con Phạm Thịnh
Dòng họ Phạm-Tam Á
1541 đỗ Tiến sĩ khoa Tân Sửu, nhà Mạc
Tham chính
NKB số 1227

237. Phạm Thị … *
[mẹ Mạc Đăng Doanh?]
1547 (thời Mạc Phúc Nguyên) Mạc tôn tổ mẫu họ Phạm làm "Thái hoàng Thái hậu"
Triều Mạc đến Phúc Nguyên: 1.Đăng Dung; 2.Đăng Doanh; 3.Phúc Hải; 4.Phúc Nguyên
ĐVTS trang 55

238. Phạm Du
Yên Lạc, Vĩnh Phúc
1547 đỗ Tiến sĩ khoa Đinh Mùi, nhà Mạc
Tả thị lang, Nghi Truyền bá
ĐVSKTT trang 601
NKB số 1251

239. Phạm Kính
Hoàng Mai, Hà Nội
1547 đỗ Tiến sĩ khoa Đinh Mùi, nhà Mạc
Đông các hiệu thư
NKB số 1269

240. Phạm Trác (1520-?)
Nông Cống, Thanh Hóa
1547 đỗ Tiến sĩ khoa Đinh Mùi, nhà Mạc
Thượng thư, Ninh Xuyên hầu
NKB số 1276

241. Phạm Tử Nghi
(1509-1551)
xã Đằng Lâm, An Hải, Hải Phòng
Dòng họ Phạm Tử Hư
1547 Tứ Dương hầu
1551
ĐVSKTT trang 601, 602

242. Phạm Quỳnh
Thịnh Liệt, Thanh Trì
1548 Vinh quận công
ĐVSKTT trang 602

243. Phạm Dao*
Con Phạm Quỳnh
1548 Phú xuyên hầu
1562 Thái bảo Văn quốc công
ĐVSKTT trang 602, 609

244. Phạm Đốc (?-1558)
1549 Kinh ngô vệ chưởng vệ sự, phong Quảng quận công,
1554 Thái bảo
1556 Binh bộ Thượng thư chưởng bộ sự
1557 Thái phó
tặng Đặc tiến khai phủ Thái uý Tĩnh quốc công
ĐVSKTT trang 602, 603, 604, 605, 606, 668

245. Phạm Lệnh Nhân
(1524-?)
Nam Sách, Hải Dương
1553 đỗ Hoàng giáp khoa Quý Sửu, nhà Mạc
Thị lang
NKB số 1311

246. Phạm Thiệu (1512-?)
Dòng họ Phạm-Kim Đôi
Gốc Kính Chủ
1553 đỗ Hoàng giáp khoa Quý Sửu, nhà Mạc
Đi sứ nhà Minh, Thượng thư, Châu Khê hầu, trí sĩ
Tặng Thiếu bảo
NKB số 1313

247. Phạm Xưởng (1524-?)
Tứ Kỳ, Hải Dương
1553 đỗ Tiến sĩ khoa Quý Sửu, nhà Mạc
Hiến sát sứ
NKB số 1323

248. Phạm Trấn (1523-?)
Gia Lộc, Hải Dương
1556 đỗ Trạng nguyên khoa Bính Thìn đời Mạc Tuyên Tông
Thừa chính sứ
ĐVSKTT trang 604
NKB số 1327

249. Phạm Đoan Lương (1523-?)
Yên Dũng, Bắc Giang
Quê Lai Hạ, Gia Bình
Dòng họ Phạm-Phấn Lôi
1556 đỗ Hoàng giáp khoa Bính Thìn, nhà Mạc
Tả thị lang bộ Lại, Tham chưởng Hàn lâm viện sự
NKB số 1332

250. Phạm Viết Mậu
1556 đỗ Tiến sĩ

251. Phạm Đức Kỳ*
Tào Xuyên, Hoằng Hóa, Thanh Hóa
1557 Vũ Lăng hầu làm Tiền Thủy đội
ĐVSKTT trang 605

252. Phạm Đăng Sĩ (1514-?)
Gia Lộc, Hải Dương
Bác họ Phạm Hồng Nho
1559 đỗ Tiến sĩ khoa Kỷ Mùi, nhà Mạc
Thừa chính sứ
NKB số 1358

253. Phạm Duy Quyết (1521-?)
Nam Sách, Hải Dương
1462 đỗ Trạng nguyên khoa Nhâm Tuất đời Mạc Mậu Hợp
Đông các đại học sĩ, Tả thị lang, Xác Khê hầu
ĐVSKTT trang 609
NKB số 1371

254. Phạm Quang Tiến (1530-?)
Lương Tài, Bắc Ninh
Dòng họ Phạm-Lương Xá
1565 đỗ Thám hoa khoa Ất Sửu, nhà Mạc
1566 Đông các hiệu thư
Đông các đại học sĩ,
đi sứ nhà Minh
Tặng Tả thị lang
ĐVSKTT trang 610
NKB số 1389

255. Phạm Hoành Tài (1530-?)
Kim Thành, Hải Dương
1565 đỗ Hoàng giáp khoa Ất Sửu, nhà Mạc
Tự khanh kiêm Đông các
ĐVSKTT trang 610
NKB số 1390

256. Phạm Điển (1531-?).
Bình Giang, Hải Dương
Cha Phạm Liễn
1568 đỗ Tiến sĩ khoa Mậu Thìn, nhà Mạc
Lại bộ thị lang
NKB số 1413

257. Phạm Tri Chỉ
Hùng Tiến, Vĩnh Bảo, Hải Phòng
1568 đỗ Tiến sĩ khoa Mậu Thìn, nhà Mạc
Làm quan nhà Mạc rồi theo Lê, chức Thị lang
ĐVSKTT trang 638
NKB số 1414

258. Phạm Văn Khoái*
TP Nam Định.
1570 Hùng Trà hầu
1592 Trà quận công
ĐVSKTT trang 612, 613, 614, 636

259. Phạm Khắc Kiệm (1529-?)
Gia Lộc, Hải Dương
1571 đỗ Hoàng giáp khoa Tân Mùi, nhà Mạc
Sau giúp nhà Lê, Thừa chính sứ
NKB số 1426

260. Phạm Ngạn Toát (1539-?)
Quế Võ, Bắc Ninh
Cháu TS. Phạm Khiêm Bính
Dòng họ Phạm-Nam Sơn
1571 đỗ Tiến sĩ khoa Tân Mùi, nhà Mạc
Thừa chính sứ
NKB số 1430

261. Phạm Thọ Khảo (1543-?)
Tứ Kỳ, Hải Dương
1571 đỗ Tiến sĩ khoa Tân Mùi, nhà Mạc
Lễ bộ Tả thị lang
NKB số 1434

262. Phạm Hựu (1522-?)
Kim Động, Hưng Yên
Họ Phạm-Đào Quạt?
1571 đỗ Tiến sĩ khoa Tân Mùi, nhà Mạc
Tham chính
Lên Cao Bằng cùng nhà Mạc
NKB số 1438

263. Phạm Duy Chu*
Xã La Xá, Tứ Kỳ, Hải Dương
Đỗ Tiến sĩ khoa Tân Mùi 1571
Tứ Kỳ phong vật chí

264. Phạm Như Giao (1531-?)
Xuân Trường, Nam Định
1574 đỗ Tiến sĩ khoa Giáp Tuất, nhà Mạc
Thừa chính sứ
NKB số 1446

265. Phạm Gia Môn (1522-?)
Dương Hồi, Ý Yên, Nam Định
1577 đỗ Thám hoa khoa Đinh Sửu, nhà Mạc. Làm Thị lang sau về nhà Lê
ĐVSKTT trang 622
NKB số 1458

266. Phạm Duy Tinh (1546-?)
Tứ Kỳ, Hải Dương
1577 đỗ Hoàng giáp khoa Đinh Sửu, nhà Mạc
Cấp sự trung
NKB số 1460

267. Phạm Thọ Chỉ (1539-?)
Cháu họ Phạm Lân Định, ông Phạm Hiển Danh
Dòng họ Phạm-Đông Ngạc
1577 đỗ Hoàng giáp khoa Đinh Sửu, nhà Mạc
Giám sát ngự sử
NKB số 1463

268. Phạm Khắc Minh (1545-?)
Nam Sách, Hải Dương
Bác Phạm Văn Tuấn, ông Phạm Văn Khuê
1580 đỗ Tiến sĩ khoa Canh Thìn, nhà Mạc
Thượng thư, tước hầu
NKB số 1489

269. Phạm Đức Mậu (1551-?)
Tứ Kỳ, Hải Dương
1583 đỗ Tiến sĩ khoa Quý Mùi, nhà Mạc. Sau về nhà Lê làm Cấp sự trung
NKB số 1503

270. Phạm Công Phụ
Xã Đình Tổ, h. Đường An
1583 đỗ Tiến sĩ khoa Quý Mùi
NKB

271. Phạm Minh Nghĩa
(1548-?)
Thanh Miện, Hải Dương sau dời đến Phù Ủng
1586 đỗ Hoàng giáp khoa Bính Tuất, nhà Mạc làm Đề hình giám sát ngự sử. Sau về nhà Lê làm Tham chính
ĐVSKTT trang 625
NKB số 1510

272. Phạm Hiến (1552-?)
Kim Thành, Hải Dương
1586 đỗ Tiến sĩ khoa Bính Tuất, nhà Mạc
Đề hình giám sát ngự sử
NKB số 1517

273. Phạm Viết Kính *
Tứ Kỳ, Hải Dương
1588 Đông quận công
ĐVSKTT trang 628

274. Phạm Y Toàn (1563-?) [Phạm Y Tuyền]
Nam Sách, Hải Dương
Con Phạm Quang Tán, cha Phạm Phúc Khánh
1589 đỗ Tiến sĩ khoa Kỷ Sửu, nhà Mạc
Theo nhà Lê, làm Giám sát ngự sử
ĐVSKTT trang 629
NKB số 1531

275. Phạm Cảnh
Đông Hà, Đông Hưng, Thái Bình
1589 đỗ Tiến sĩ khoa Kỷ Sửu, nhà Mạc
Tham chính
NKB số 1541

276. Phạm Viết Tuấn (1549-?)
Nam Sách, Hải Dương
1589 đỗ Tiến sĩ khoa Kỷ Sửu, nhà Mạc
Quy thuận nhà Lê làm Giám sát ngự sử, Trí Nguyên bá
NKB số 1544

277. Phạm Khắc Khoan (1544-?)
Tứ Kỳ, Hải Dương
Ông Phạm Khắc Tĩnh
1589 đỗ Tiến sĩ khoa Kỷ Sửu, nhà Mạc
Quy thuận nhà Lê làm Tham chính
NKB số 1545

278. Phạm Hữu Năng (1563-?)
Cẩm Giàng, Hải Dương
1592 đỗ Hoàng giáp khoa Nhâm Thìn, nhà Mạc
Quy thuận nhà Lê làm Hiến sát sứ
ĐVSKTT trang 634
NKB số 1548

279. Phạm Như Dao
1592 Hải Dương thừa chính sứ
ĐVSKTT trang 636

280. Phạm Cung
1593 Tả thị lang
ĐVSKTT trang 638

281. Phạm Điểm Tuần
[Phạm Điền Tuấn?]
1593 Giám sát ngự sử
ĐVSKTT trang 638

282. Phạm Tòng Mệnh (1537-?)
Gia Bình, Bắc Ninh
Dòng họ Phạm-Đông Bình
1592 đỗ Tiến sĩ khoa Nhâm Thìn, nhà Mạc
1593 Giám sát ngự sử
Về với nhà Lê làm Hàn lâm
ĐVSKTT trang 638
NKB số 1563

283. Phạm Nhữ Năng
[P. Hữu Năng đỗ Hoàng giáp?]
1593 Hàn lâm
ĐVSKTT trang 638

284. Phạm Tự Khiêm*
1593 Hiến sát sứ
ĐVSKTT trang 638

285. Phạm Doãn Sinh
1594 Bạt quận công
1598
ĐVSKTT trang 642, 651

286. Phạm Hồng Nho
Gia Lộc, Hải Dương
1592 đỗ Hoàng giáp khoa Nhâm Thìn, nhà Mạc
1596 viên hàn lâm về với nhà Lê làm Hữu thị lang, tước bá.
1605 đi sứ nhà Minh
ĐVSKTT trang 646, 659
NKB số 1551

287. Phạm Hàng
[Phạm Hãng?]
xã Thi Vụ, h. Đại Yên
1596 xưng Thiên Nam chiêu thảo đô nguyên súy
ĐVSKTT trang 647

288. Phạm Trân (1567-1641)
Tiên Du, Bắc Ninh
Chắt TS. Phạm Lang [Phạm Lương]
Dòng họ Phạm-Chi Nê
1592 đỗ Hội nguyên khoa Nhâm Thìn, nhà Mạc
Về với nhà Lê làm Hình khoa Đô cấp sự trung
1612
1618
ĐVSKTT trang 660, 662
NKB số 1557
.
289. Phạm Đại Kháng
Lệ Thủy, Quảng Bình
1592 đỗ Tiến sĩ khoa Nhâm Thìn, nhà Mạc
Giám sát ngự sử
NKB số 1561

Tháp Bút
________________________________

Ký hiệu tài liệu
ĐVSKTT - Đại Việt sử ký toàn thư
ĐVTS - Đại Việt thông sử
KĐVS - Khâm Định Việt sử thông giám cương mục
NKB - Các nhà khoa bảng Việt Nam


* Ghi chú: Người có tên nghiêng thường ít xuất hiện trong các tài liệu là người có công nhưng chưa được đánh giá hết cống hiến, hay người không có mấy công lao và cũng có thể một số người theo bè lũ bán nước hại dân cần phải lên án.

1 nhận xét: