Thứ Hai, 24 tháng 8, 2009

Người họ Phạm có tên trong chính sử: THỜI LÊ SƠ

87. Phạm Lung*
1418 Tham gia khởi nghĩa Lam Sơn
ĐVTS trang 4

88. Phạm Quì*
1418 Tham gia khởi nghĩa Lam Sơn
ĐVTS trang 4

89. Phạm Hướng*
1418 Quân Minh đánh úp, vợ con binh sĩ bị bắt hết. Lui về Linh Sơn
ĐVTS trang 5

90. Phạm Hỉ*
1419 đánh quân Minh ở Nhị Hà
ĐVTS trang 6

91. Phạm Văn Xảo (?-1431)
Người Kinh Lộ
Tham gia khởi nghĩa Lam Sơn từ ngày đầu, xông pha trận mạc lập nhiều chiến công, Huyện Thượng hầu
1426 Khu mật đại sứ, đánh viện binh Vương Thông
1427 Thái bảo, đánh tan Mộc Thạnh. Công đầu giải phóng đất nước, phong Thái úy. Khai quốc công thần nhà Lê, bị Lê Thái Tổ giết. Nhân Tông minh oan, Thánh Tông truy tặng Thái bảo thắng quận công.
ĐVSKTT trang 337, 338, 351, 362, 370, 375

92. Phạm Vấn (?-1437)
làng Nguyên Xá, Thọ Xuân, Thanh Hoá
Còn có tên là Phạm Tri Vận (Lê Vận - được ban quốc tính) là anh của Cung Từ Hoàng Thái hậu
Tham gia khởi nghĩa Lam Sơn từ ngày đầu, xông pha trận mạc lập nhiều chiến công, Khai quốc công thần, Huyện Thượng hầu
Nhập nội kiểm hiệu bình chương quân quốc trọng sự.
Phụ chính cho Lê Thái Tông
Đô tri tả hữu ban á hầu, Truy tặng Thái phó, Trung thư lệnh Tự hiệu hầu, Trấn quận công
ĐVSKTT trang 394

93. Phạm Cuống (1467-1453)*
xã Yên Lãng, h. Đại Từ, Thái Nguyên
Ông đã tham gia khởi nghĩa Lam Sơn từ những ngày đầu tụ nghĩa. 1421, Phạm Cuống tham gia trận đánh Trần Trí, Sơn Thọ
1426 Đồng Tổng quản Quy Hoá trấn tri quân dân sự
1429 Quan Phục hầu
1452 thăng chức Bảo Chính công thần, Đa ngư Hải môn Trấn, Quán quân Tướng quân, Nhập nội thiếu uý, Trụ quốc.
ĐVTS tờ 11a ông có tên Lê Cuống

94.Phạm Thành
1427 đi sứ nhà Minh
ĐVSKTT trang 362

95.Phạm Khắc
1429 đi sứ nhà Minh
ĐVSKTT trang 369

96. Phạm Thị Ngọc Trần (1386-1425)
(Có tài liệu cho: Phạm Văn Xảo, Phạm Vấn, bà Ngọc Trần và Phạm Liêu là 4 anh em ruột?)
cha là Phạm Hoành cũng tham gia khởi nghĩa Lam Sơn
Cung Từ Hoàng Thái hậu, mẹ của Lê Thái Tông
ĐVSKTT trang 373, 393

97. Phạm Cự Luyện*
Đường Hào
1431 người đã từng có công dâng kế đánh thành cho Lê Lợi
ĐVTS trang 13

98. Phạm Thì Trung
1434 Hữu hình viện lang trung
1435 đồng tri Thẩm hình viện
Tham tri bạ tịch Đông Đạo
ĐVSKTT trang 373, 384, 392

99. Phạm Thị Nghiêu (?-1441)*
Thứ phi của Lê Thái Tổ Phạm Huệ phi
ĐVSKTT trang 379, 404

100. Phạm Mấn*
Ðàm Di, Lam Sơn, Thanh Hóa
ĐVSKTT trang 381

101. Phạm Tư Minh*
1434
ĐVSKTT trang 383

102. Phạm Nội*
1437 Điện tiền đô chỉ huy sứ
Đô chỉ huy
ĐVSKTT trang 394, 396

103. Phạm Bôi
Xã An Bài, Quỳnh Phụ, Thái Bình
1437 Đông đạo hành quân tổng quản
ĐVSKTT trang 396

104. Phạm Sát*
1437 nhập nội thị sảnh đô ty
ĐVSKTT trang 397

105. Phạm Du
1442 Tham tri đi sứ nhà Minh
1452 Chánh sứ Thẩm hình viện
1456 Ngự sử trung thừa
1467 Thừa tuyên
Tuyên uý đại sứ quyền Công bộ Thượng thư
1473 Công bộ Thượng thư
ĐVSKTT trang 405, 423, 425, 437, 447, 448, 478

106. Phạm Phúc
1448 đại phu viện thuộc ty Tường hình
ĐVSKTT trang 412

107. Phạm Đức Khản
Cao Minh, Vĩnh Bảo, Hải Phòng
đỗ Hoàng giáp khoa Mậu Thìn
1448 Hàn lâm đãi chế
Tả thị lang
ĐVSKTT trang 415
NKB số 131

108. Phạm Quốc Trinh
Xã Duyên Hà, Thanh Trì, Hà Nội
1448 Đỗ Tiến sĩ khoa Mậu Thìn
NKB số 149

109. Phạm Năng
[Phạm Hùng?]
1448 Trợ giáo Quốc tử giám
ĐVSKTT trang 415

110. Phạm Duy Ninh
1449 Giám sát ngự sử
ĐVSKTT trang 420

111. Phạm Công Niêm
1449
ĐVSKTT trang 420

112. Phạm Đồn *
Nam Sách, Hải Dương
con Phạm Vấn
1459 Lập Nghi Dân làm vua
ĐVSKTT trang 426, 427, 430

113. Phạm Thị Mẫn*
Vợ Nguyễn Trãi, trốn nạn chu di khi sinh con đổi họ cho con là Phạm Anh Vũ đỗ Hương cống
KĐVS trang 477

114. Phạm Bá Khuê (1419-?)
Nhân Lý, Nam Sách, Hải Dương
ông Phạm Bá Dương
1453 đỗ Hoàng giáp khoa Quý Dậu
Thị lang
1464 đi sứ nhà Minh
ĐVSKTT trang 439
NKB số 153

115. Phạm Như Trung (1423-?)
Nam Sách, Hải Dương
1453 đỗ Tiến sĩ
Đông các hiệu thư
NKB

116. Phạm Hoàn-[Phạm La]
An Châu, Nam Thanh, Hải Dương
1453 đỗ Tiến sĩ
Có thành nhà Mạc mang tên Phạm Hoàn ở Cao Bằng
Phò mã, Đại tướng nhà Mạc
NKB

117. Phạm Lỗ
Bình Giang, Hải Dương
Anh của Phạm Xán
1463 đỗ Hoàng giáp khoa Quý Mùi
Hình bộ Hữu thị lang
NKB số 184

118. Phạm Lương *
[Phạm Lang]
Dòng họ Phạm-Chi Nê
1463 đỗ Tiến sĩ
NKB

119. Phạm Khánh Dung*
1464 đi sứ nhà Minh
ĐVSKTT trang 439

120. Phạm Cư
xã La Phù, Hoài Đức
1442 đỗ Hoàng giáp khoa Nhâm Tuất
1464 đi sứ nhà Minh
Thái bộc tự khanh, quyền Tham chính Lạng Sơn Thừa tuyên
ĐVSKTT trang 439, 452
NKB số 102

121. Phạm Ngữ (1434-?)
quê Nghi Xuân, Hà Tĩnh,
ở Ninh Hiệp, Gia Lâm
1463 đỗ Hoàng giáp khoa Quý Mùi
Thiêm đô ngự sử
NKB số 191

122. Phạm Tử Nghi
Bình Đà, Thanh Oai
1463 đỗ Tiến sĩ giáp khoa Quý Mùi
Tả thị lang bộ Hình
NKB số 201

123. Phạm Bá Ký (Người họ Nguyễn)
Xã Canh Hoạch, Thanh Oai
Cha Đức Lượng, ông của Khuông Lễ
Có lẽ con cháu mang họ Nguyễn: Nguyễn Đức Lượng-Trạng nguyên khoa Giáp Tuất (1474) Nguyễn Khuông Lễ-Tiến sĩ (1535) thời Mạc Đăng Doanh
1463 đỗ Tiến sĩ giáp khoa Quý Mùi
Binh bộ Thượng thư
NKB số 206

124. Phạm Hổ
1465 Tư lễ giám quan
ĐVSKTT trang 442

125. Phạm Văn Hiền*
1466 Khâm hình viện thượng thư
ĐVSKTT trang 443

126. Phạm Văn Hiển*
1467 Lại bộ thượng thư
ĐVSKTT trang 448,
KĐVS trang 464

127. Phạm Công Nghị
1467 Hình bộ thượng thư làm Lễ bộ thượng thư
ĐVSKTT trang 448, 451

128. Phạm Văn Hiển*
[Phạm Văn Hiện-VSTT 28]
1470
Tướng giữ châu Hóa
ĐVSKTT trang 455
KĐVS trang 521

129. Phạm Như Lan
1467 Viên ngoại lang
ĐVSKTT trang 458

130. Phạm Nại
Viên Nội, Ứng Hòa
1463 đỗ Tiến sĩ giáp khoa Quý Mùi
1467 đỗ Hoành từ
Viên ngoại
Tả thị lang
ĐVSKTT trang 458
NKB số 214

131. Phạm Cấm*
làng Vân Nội, h. Chương Đức
*508

132. Phạm Phổ
làng An Bài, xã Trịnh Xá, Bình Lục, Hà Nam
1463 đỗ Tiến sĩ giáp khoa Quý Mùi
1467 đỗ Hoành từ
Thái tử thị giảng
1468 Chỉ huy sứ, sai bị bãi chức
ĐVSKTT trang 460, 462
NKB số 217

133. Phạm Thừa Nghiệp
quê Như Quỳnh, Văn Giang, Hưng Yên dời đến Bồ Đề (Gia Lâm)
1466 đỗ Hoàng giáp khoa Bính Tuất
Đi sứ nhà Minh
Đô ngự sử
NKB số 232

134. Phạm Doanh
Cự Khê, Thanh Oai
1466 đỗ Tiến sĩ khoa Bính Tuất
Tả thị lang
NKB số 248

135. Phạm Giám
1468 đi sứ nhà Minh
ĐVSKTT trang 460

136. Phạm Bá
Bạch Đằng, Tiên Lãng, Hải Phòng
1469 đỗ Hoàng giáp-Đình nguyên khoa Kỷ Sửu
Thượng thư bộ Lại kiêm Tế tửu Quốc tử giám, Nhập thị kinh diên
Xuyên quận công, về trí sĩ
ĐVSKTT trang 461, 462
NKB số 252

137. Phạm Vĩnh Dụ*
1471 Án sát sứ
ĐVSKTT trang 468

138. Phạm Mục
1471 đi sứ nhà Minh
ĐVSKTT trang 473

139. Phạm Nhân Khiêm
1472 Công khoa cấp sự trung
ĐVSKTT trang 476

140. Phạm Xán (1444-?)
Thái Học, Bình Giang, Hải Dương
em Phạm Lỗ
1475 đỗ Hoàng giáp khoa Ất Mùi, chức Hàn lâm
ĐVSKTT trang 481
NKB số 304

141. Phạm Tháo*
1478 Tri phủ Phú Bình
ĐVSKTT trang 486

142. Phạm Nhân Kính
1479 Đô chỉ huy thiêm sứ
ĐVSKTT trang 490

143. Phạm Đôn Lễ (1455-?)
Tân Lễ, Hưng Hà, Thái Bình dời đến Kim Anh, Hà Nội
Chú Phạm Nguyên Chấn
1481 đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ nhất danh (trạng nguyên) Tam nguyên khoa Tân Sửu 1481 thời Lê Thánh Tông
Tả thị lang
Ông tổ nghề dệt chiếu làng Hói-Thái Bình
ĐVSKTT trang 493, 494
NKB số 504

144. Phạm Hùng
Vụ Bản, Nam Định
Thọ 78 tuổi
1481 đỗ Hoàng giáp khoa Tân Sửu
Hình bộ Hữu thị lang
Trí sĩ
NKB số 413

145. Phạm Chuyết (1439-?)
Kim Giang, Cẩm Giàng, Hải Dương
1481 đỗ Tiến sĩ khoa Tân Sửu
Hữu thị lang
NKB số 419

146. Phạm Tử Hiền
Thụy Hưng, Thái Thụy, Thái Bình
1481 đỗ Tiến sĩ khoa Tân Sửu
Hiến sát sứ
NKB số 431

147. Phạm Hưng Hiếu
1482 Hộ khoa cấp sự trung.
ĐVSKTT trang 495

148. Phạm Văn Ngọc (1456-?)
Thanh Hà, Hải Dương
1484 đỗ Hoàng giáp khoa Giáp Thìn
Giám sát ngự sử
NKB số 456

149. Phạm Trí Khiêm (1461-?)
Cẩm Giàng, Hải Dương
Dòng họ Phạm-An Trang, Bắc Ninh
1484 đỗ Hoàng giáp-Hội nguyên khoa Giáp Thìn
1495 Hàn lâm viện đãi chế
1500 Đông các hiệu thư
ĐVSKTT trang 497, 513, 532
NKB số 461

150. Phạm Lý*
An Phong Phạm Lý, hiệu Nhã Chi
1484 điển thư
ĐVSKTT trang 499

151. Phạm Phúc Chiêu
quê Giai Phạm dời về Đồng Than, Yên Mỹ, Hưng Yên
1472 đỗ Hoàng giáp khoa Nhâm Thìn
1486 Đi sứ nhà Minh
Đông các
505, NKB số 278

152. Phạm Viện
Vũ Thư, Thái Bình
1487 đỗ Hoàng giáp khoa Đinh Mùi
Tham chính
NKB số 503

153. Phạm Trân
Đông Mỹ, Thanh Trì, Hà Nội
1487 Hội nguyên đỗ Tiến sĩ khoa Đinh Mùi
505
NKB số 523

154. Phạm Tuấn (1453-?)
Nam Sách, Hải Dương
1487 đỗ Hoàng giáp khoa Đinh Mùi
Tri phủ
NKB số 506

155. Phạm Bảo (1456-1497)
[Phạm Đạo Bảo]
Dòng họ Phạm-Phạm Xá
1487 đỗ Hoàng giáp khoa Đinh Mùi
Phó đô ngự sử
NKB số 518

156. Phạm Nại (1462-?)
Yên Hồ, Đức Thọ, Hà Tĩnh
1487 đỗ Tiến sĩ khoa Đinh Mùi
Phủ doãn phủ Phụng Thiên
NKB số 526

157. Phạm Chân (1461-?)
Kim Giang, Cẩm Bình, Hải Dương
1487 đỗ Tiến sĩ khoa Đinh Mùi
Đông các đại học sĩ
NKB số 535

158. Phạm Xuân Hòa (1461-?)
Xã Quảng Phú, Ứng Hòa
1487 đỗ Tiến sĩ khoa Đinh Mùi
NKB số 543

159. Phạm Bá Tông
1488 Tham chính Quảng Nam
ĐVSKTT trang 507

160. Phạm Miễn Lân
xã Nghĩa Trụ, Văn Giang, Hưng Yên
cha TS. Phạm Chính Nghị
Dòng họ Phạm-Hoa Cầu
1478 đỗ Tiến sĩ khoa Mậu Tuất
Đình úy sứ
1488 đi sứ nhà Minh
ĐVSKTT trang 507
NKB số 380

161. Phạm Mân*
1493 đi sứ nhà Minh
1500 Cẩm y vệ đô chỉ huy thiêm sự
tri Đình úy ty sứ
ĐVSKTT trang 512, 532

163. Phạm Cẩn Trực
Gia Lộc, Hải Dương
1484 đỗ Tiến sĩ khoa Giáp Thìn
1495 Hàn lâm viện kiểm thảo
ĐVSKTT trang 513
NKB số 484

164. Phạm Nhu Huệ
1495 Hàn lâm viện kiểm thảo
ĐVSKTT trang 513

165. Phạm Tông (1461-?)
Nam Sách, Hải Dương
1490 đỗ Hoàng giáp khoa Canh Tuất
Hiến sát sứ
NKB số 558

166. Phạm Ngọc Uyên
Tứ Kỳ, Hải Dương
1490 đỗ Hoàng giáp khoa Canh Tuất
NKB số 560

167. Phạm Túc Minh (1461-?)
Yên Dũng, Bắc Giang
Dòng họ Phạm-Cổ Dũng
1490 đỗ Hoàng giáp khoa Canh Tuất
NKB số 566

168. Phạm Đạo Phú (1463-1530)
Yên Nhân, Ý Yên, Nam Định
Dòng họ Phạm-Phạm Xá
1490 đỗ Tiến sĩ khoa Canh Tuất
1495 Hàn lâm viện kiểm thảo Thành viên Tao Đàn, Tả thị lang bộ Hình
ĐVSKTT trang 513
NKB số 584

169. Phạm Quảng Hiếu (1447-?)
Nam Sách, Hải Dương
1490 đỗ Tiến sĩ khoa Canh Tuất
Thị lang
NKB số 603

170. Phạm Tiến (1446-?)
Văn Giang, Hưng Yên
1493 đỗ Hoàng giáp khoa Quý Sửu
Hàn lâm thừa chỉ
NKB số 619

171. Phạm Di (1450-?)
Đồng Bẩm, Đổng Hỉ, Thái Nguyên
1493 đỗ Hoàng giáp khoa Quý Sửu
Phủ doãn phủ Phụng Thiên
NKB số 620

172. Phạm Hưng Văn (?-1498)
Đông Vinh, Đông Hưng, Thái Bình
1475 đỗ Hoàng giáp khoa Ất Mùi
Đô ngự sử
1497 Hộ khoa đô cấp sự trung, đi sứ nhà Minh
Tặng Hình bộ thượng thư
ĐVSKTT trang 522
NKB số 310

173. Phạm Khắc Thận (1441-?)
Nam Trực, Nam Định
1493 đỗ Hoàng giáp khoa Quý Sửu, Hàn lâm viện hiệu lý
1497 đi sứ nhà Minh
Thượng thư, tước bá sau trí sĩ
ĐVSKTT trang 522
NKB số 629

174. Phạm Mật (1456-?)
phường Thịnh Quang, h. Quảng Đức (Thịnh Hào, Đống Đa, Hà Nội)
1493 đỗ Tiến sĩ khoa Quý Sửu
Thừa chính sứ
NKB số 632

175. Phạm Đức Trinh (1466-?)
Thường Tín
1493 đỗ Tiến sĩ khoa Quý Sửu
Giám sát ngự sử
NKB số 635

176. Phạm Dương (1470-?)
Nam Sách, Hải Dương
Là cháu Phạm Bá Khuê, bác Phạm Hưng Nhân, ông Phạm Khắc Minh, cụ (4 đời) Phạm Văn Tuấn
1493 đỗ Hội nguyên, Tiến sĩ khoa Quý Sửu
Tham chính
NKB số 648

177. Phạm Huy (1470-?)
Nghi Hải, Nghi Lộc, Nghệ An
1493 đỗ Tiến sĩ khoa Quý Sửu
Đô cấp sự trung bộ Công, đi sứ nhà Minh
NKB số

178. Phạm Cảnh Lương
Kim Thành, Hải Dương
1496 đỗ Hoàng giáp khoa Bính Thìn
Đê hình giám sát ngự sử
NKB số 661

179. Phạm Giới (1470-?)
Ba Vì
1496 đỗ Hoàng giáp khoa Bính Thìn
NKB số 662

180. Phạm Thông
Lương Tài, Bắc Ninh
Dòng họ Phạm-Nhất Trai
1496 đỗ Tiến sĩ khoa Bính Thìn
Thiên đô ngự sử
NKB số 665

181. Phạm Nguyên Chấn (1482-?)
Phạm Lễ, Hưng Hà, Thái Bình về Hà Nội
Cháu Phạm Đôn Lễ
1499 đỗ Hoàng giáp khoa Kỷ Mùi
Thiêm đô ngự sử
NKB số 700

182. Phạm Thịnh (?-1509)
Tam Nha (Tam Á), h. Gia Định
Dòng họ Phạm-Tam Á
1487 Đỗ Tiến sĩ khoa Đinh Mùi
1498 đi sứ nhà Minh (hai lần đi sứ)
1504
1505
Hữu thị lang
ĐVSKTT trang 526, 542, 544, 551

183. Phạm Như Dụ
1498
ĐVSKTT trang 526

184. Phạm Thái*
1499
ĐVSKTT trang 530

185. Phạm Quang Tán (1474-?)
Nam Sách, Hải Dương
Là cha Phạm Y Toàn, ông Phạm Phúc Khánh
1499 đỗ Hoàng giáp khoa Kỷ Mùi
Tham chính
NKB số 702

186. Phạm Duy Viên
Bình Giang, Hải Dương
1499 đỗ Tiến sĩ khoa Kỷ Mùi
Lục sự
NKB số 722

187. Phạm Cận*
1500 thông sự
ĐVSKTT trang 532

188. Phạm Khiêm Bính
Lãm Sơn, Nam Sơn, Quế Võ, Bắc Ninh
Có cháu là TS. Phạm Ngạn Toát
Dòng họ Phạm-Nam Sơn
1502 Đỗ Tiến sĩ khoa Nhâm Tuất
1506 truất làm Hiến sát sứ Hải Dương
1510 Thiêm đô Ngự sử
Làm đến Hộ bộ thượng thư, thăng Lễ bộ thượng thư 1516 Ngự sử đài thiên đô ngự sử
1518 Thừa chính sứ Kinh Bắc
Thừa chính sứ Nghệ An
1520 tán lý quân vụ
Thuận Hoá Thừa tuyên sứ
1522
Bị truất làm Hộ bộ Hữu thị lang
ĐVSKTT trang 537, 545, 556, 557, 572, 578, 580, 581, 582, 584, 589
NKB số 764

189. Phạm Tráng
Xuân Trường, Nam Định
1502 Đỗ Tiến sĩ khoa Nhâm Tuất
Lại bộ Hữu thị lang
NKB số 784

190. Phạm Bỉnh Tuyền
Tứ Kỳ, Hải Dương
1505 đỗ Hoàng giáp khoa Ất Dậu
NKB số 805

191. Phạm Đôn Thục (1484-?)
[Phạm Đôn Thước]
Nam Sách, Hải Dương
1505 đỗ Tiến sĩ khoa Ất Dậu
Hiến sát sứ
ĐVSKTT trang 544
NKB số 817

192. Phạm Thuần Nhân
Bình Giang, Hải Dương
1505 đỗ Tiến sĩ khoa Ất Dậu
Đi sứ nhà Minh
Hình bộ Hữu thị lang
NKB số 839

193. Phạm Nhất Ngạc*
1508 làm Ký lục
ĐVSKTT trang 547

194. Phạm Hạo
Kim Thành, Hải Dương
Hậu duệ Phạm Mại, ông Phạm Gia Mô
1487 đỗ Hoàng giáp khoa Đinh Mùi
1510 gia hành đại phu
1511 Hộ bộ tả thị lang
Thượng thư
ĐVSKTT trang 556, 557
NKB số 514

195. Phạm Đức Bân *
1511 tham tướng
ĐVSKTT trang 557

196. Phạm Trí Năng
[Phạm Chí Năng?]
1514 Lại khoa đô cấp sự trung
ĐVSKTT trang 567

197. Phạm Gia Mô (1476-?)
xã Tú Sơn, Kiến Thụy, Hải Phòng
là cháu nội Phạm Hạo
1505 đỗ Tiến sĩ khoa Ất Dậu
1520 tán lý quân vụ
1522 Hoằng Lê hầu
1525 Thừa chính sứ Tuyên Quang, ít lâu sau làm Ngự sử đài đô ngự sử.
1528
Thượng thư, ủng hộ Mạc được phong Bình chương quân quốc sự, hàm Thái sư, tước Hải quốc công
ĐVSKTT trang 581, 584, 589, 592
NKB số 841

198. Phạm Vĩnh Toán (1488-?)
Gia Lộc, Hải Dương
1511 đỗ Hoàng giáp khoa Tân Mùi
Thượng thư, tước hầu
Tặng Quận công
NKB số 917

199. Phạm Nguyên
Cẩm Giàng, Hải Dương
1511 đỗ Tiến sĩ khoa Tân Mùi
Phó đô ngự sử
NKB số 938

200. Phạm Thọ Chất
Cao La, xã Dân Chủ, Tứ Lộc, Hải Dương
1514 đỗ Hoàng giáp khoa Giáp Tuất
Làm Thượng thư nhà Mạc
NKB số 962

201. Phạm Lân Định (1484-?)
Là cụ Phạm Hiển Danh
Dòng họ Phạm-Đông Ngạc
1514 đỗ Tiến sĩ khoa Giáp Tuất
Thừa chính sứ
NKB số 981

202. Phạm Minh Du (1491-?)
Cẩm Phả, Quảng Ninh
Cha Phạm Đốc Phỉ
1514 đỗ Tiến sĩ khoa Giáp Tuất
Thừa chính sứ
NKB số 984

203. Phạm Kính Điển
Đào Xá, Lương Tài, Bắc Ninh
1514 đỗ Tiến sĩ khoa Giáp Tuất
Làm Thượng thư nhà Mạc, Văn Ninh hầu
Đi sứ nhà Minh
NKB số 986

204. Phạm Kính Trung
Lai Xá, Lương Tài, Bắc Ninh
Dòng họ Phạm-Lai Xá, Bắc Ninh
1514 đỗ Tiến sĩ khoa Giáp Tuất
Làm Đại lý tự khanh nhà Mạc
NKB số 994

205. Phạm Văn Huấn*
1520 Tổng binh sứ Đoan Lương bá
ĐVSKTT trang 581

206. Phạm Đức Mạo*
1521
ĐVSKTT trang 582

207. Phạm Hiến
1522
ĐVSKTT trang 584

208. Phạm Thứ
1522
ĐVSKTT trang 584

209. Phạm Tại*
1522 Phù Hưng bá
ĐVSKTT trang 584

210. Phạm Chính Hoa*
1522
ĐVSKTT trang 584

211. Phạm Điền*
1522
ĐVSKTT trang 585

212. Phạm Ngọc (1483-?)
[Phạm Sở Ngọc]
Nam Sách, Hải Dương
1523 đỗ Tiến sĩ khoa Quý Mùi
Thừa chính sứ nhà Mạc
ĐVSKTT trang 587
NKB số 1043

213. Phạm Hưng Nhân
Nam Sách, Hải Dương
1523 đỗ Tiến sĩ khoa Quý Mùi
Tham chính
NKB số 1044

214. Phạm Doãn Giản
Tứ Kỳ, Hải Dương
1523 đỗ Tiến sĩ khoa Quý Mùi
Thừa chính sứ
NKB số 1051

215. Phạm Quả Đoán
Gia Lộc, Hải Dương
1523 đỗ Tiến sĩ khoa Quý Mùi
Đề hình giám sát ngự sử
NKB số 1055

216. Phạm Doãn Chấp
Liên Hồng, Tứ Lộc, Hải Dương
1523 đỗ Tiến sĩ khoa Quý Mùi
Giám sát ngự sử
NKB số 1060

217. Phạm Đình Quang
Lương Tài, Bắc Ninh
Dòng họ Phạm-Cổ Lãm
1526 Hội nguyên-Tiến sĩ khoa Bính Tuất
Hiến sát sứ
ĐVSKTT trang 589
NKB số 1068

218. Phạm Minh Lượng
(1496-?)
[Phạm Quang Tá]
Cẩm Giàng, Hải Dương
1520 đỗ thi Hội, phạm quy giấu việc nhà có tang không được thi Đình
1526 Tiến sĩ khoa Bính Tuất
Thượng thư, tước bá
NKB số 1075

219. Phạm Vĩnh Truyền
(1474-?)
Văn Giang, Hưng Yên
1526 Tiến sĩ khoa Bính Tuất
Thượng thư nhà Mạc, tước hầu
NKB số 1079

220. Phạm Kim Bảng
1525 Bái Khê bá
ĐVSKTT trang 589

221. Phạm Chính Nghị (1486-?)
Văn Giang, Hưng Yên
Con TS. Phạm Miễn Lân
Dòng họ Phạm-Hoa Cầu
1514 đỗ Hoàng giáp khoa Giáp Tuất
Quan triều Mạc, Thượng thư, tước bá
1528 Văn Trường bá
ĐVSKTT trang 592
NKB số 959



Tháp Bút
________________________________________

Ký hiệu tài liệu
ĐVSKTT - Đại Việt sử ký toàn thư
ĐVTS - Đại Việt thông sử
KĐVS - Khâm Định Việt sử thông giám cương mục
NKB - Các nhà khoa bảng Việt Nam


* Ghi chú: Người có tên nghiêng thường ít xuất hiện trong các tài liệu là người có công nhưng chưa được đánh giá hết cống hiến, hay người không có mấy công lao và cũng có thể một số người theo bè lũ bán nước hại dân cần phải lên án.

1 nhận xét:

  1. Cụ tổ tôi là Phạm Quý Công tự Phúc An cũng đỗ tiến sỹ, nhưng tôi không nhớ năm nào, quê gốc tôi ở Xuân Trường Nam Định, tên thật của cụ thì tôi không nhớ. tính đến đời tôi là đời thứ 13, hậu duệ của cụ là đời 18 rồi. các bác tra cứu giúp tôi về tiểu sử của cụ. thư gửi về pvannhi@yahoo.com

    Trả lờiXóa